Giới thiệu chung về Quỹ Bảo lãnh tín dụng TP.Cần Thơ
1. SƠ LƯỢC VỀ QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG
Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Cần Thơ là một tổ chức tài chính, trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ được thành lập theo quyết định số 2065/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
Quỹ bảo lãnh tín dụng hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận.
2. MỤC TIÊU CỦA QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG
+ Thúc đẩy các DNNVV trên địa bàn thành phố phát triển bằng cách bảo lãnh cho các doanh nghiệp không có đủ tài sản thế chấp nhưng có các dự án sản xuất kinh doanh khả thi.
+ Giải quyết nhu cầu về vốn của các DNNVV
+ Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
3. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
a. Đối tượng được Quỹ bảo lãnh tín dụng thành phố Cần Thơ cấp bảo lãnh tín dụng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn, có tiềm năng phát triển nhưng chưa đủ điều kiện tiếp cận tín dụng ngân hàng ở các lĩnh vực được ưu tiên cấp tín dụng theo quy định tại Điều lệ này và Nghị định 34/2018/NĐ-CP.
b. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn để đầu tư, sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực sau sẽ được ưu tiên xem xét cấp bảo lãnh tín dụng:
+ Các lĩnh vực được ưu tiên cấp tín dụng theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ;
+ Các lĩnh vực hoặc dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương trong từng thời kỳ.
4. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC BẢO LÃNH TÍN DỤNG
Các đối tượng được bảo lãnh tín dụng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có khả năng hoàn trả vốn vay.
- Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh được Quỹ bảo lãnh tín dụng thành phố Cần Thơ thẩm định và quyết định bảo lãnh theo quy định.
- Có phương án về vốn chủ sở hữu tối thiểu 20% tham gia dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh tại thời điểm Quỹ bảo lãnh tín dụng thành phố Cần Thơ thẩm định để xem xét cấp bảo lãnh.
- Tại thời điểm đề nghị bảo lãnh, doanh nghiệp không có các khoản nợ thuế từ 01 năm trở lên theo Luật quản lý thuế và nợ xấu tại các tổ chức tín dụng. Trường hợp nợ thuế do nguyên nhân khách quan, doanh nghiệp phải có xác nhận của cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
- Có biện pháp bảo đảm cho bảo lãnh vay vốn theo quy định tại Điều 24 Nghị định 34/2018/NĐ-CP và Điều 33 Điều lệ này.
5. PHẠM VI BẢO LÃNH
a. Quỹ bảo lãnh tín dụng thành phố Cần Thơ xem xét cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tối đa bằng 100% giá trị khoản vay (bao gồm cả vốn lưu động và vốn trung, dài hạn) tại tổ chức cho vay. Căn cứ vào tính khả thi, mức độ rủi ro của doanh nghiệp, dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của Quỹ, Quỹ bảo lãnh tín dụng thành phố Cần Thơ xem xét, quyết định cụ thể mức bảo lãnh cho doanh nghiệp.
b. Bảo lãnh của Quỹ bảo lãnh tín dụng thành phố Cần Thơ bao gồm một trong các trường hợp sau đây:
- Bảo lãnh nghĩa vụ trả nợ gốc khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho vay;
- Bảo lãnh nghĩa vụ trả lãi khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho vay;
- Bảo lãnh nghĩa vụ trả nợ gốc và nợ lãi khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho vay và phải được quy định cụ thể tại hợp đồng bảo lãnh tín dụng.
c. Căn cứ vào khả năng tài chính, quản trị điều hành của Quỹ bảo lãnh tín dụng thành phố Cần Thơ, tính khả thi và mức độ rủi ro của dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, Quỹ bảo lãnh tín dụng thành phố Cần Thơ xem xét, quyết định phạm vi bảo lãnh tín dụng quy định tại Khoản 2 Điều này và phải được quy định cụ thể tại hợp đồng bảo lãnh tín dụng.
6. THỜI GIAN BẢO LÃNH
Thời gian bảo lãnh phù hợp với thời gian vay vốn đã được thỏa thuận giữa Bên được bảo lãnh và tổ chức tín dụng
7. PHÍ BẢO LÃNH
• Phí tiếp nhận hồ sơ: 500.000 đồng/ bộ hồ sơ
• Phí bảo lãnh: Mức phí 0.5% x Số tiền được bảo lãnh/năm
• Phí giao dịch bảo đảm: Theo quy định hiện hành (trong trường hợp tài sản thế chấp được thế chấp tại Quỹ)
8. HỒ SƠ XIN BẢO LÃNH
+ Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp
+ Hồ sơ kinh tế của doanh nghiệp
+ Đơn xin bảo lãnh kèm phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
+ Văn bản xác nhận không nợ thuế và bảo hiểm xã hội
+ Một số hồ sơ chứng minh năng lực nếu có.
9. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO
Bên được bảo lãnh phải sử dụng tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai thuộc quyền sở hữu của mình mà pháp luật không cấm giao dịch để thực hiện các biện pháp bảo đảm cho bảo lãnh vay vốn tại bên bảo lãnh theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
10. ĐỔNG TIỀN VÀ GIỚI HẠN CẤP BẢO LÃNH TÍN DỤNG
a. Đồng tiền bảo lãnh tín dụng là đồng Việt Nam (VND).
b. Giới hạn bảo lãnh vay vốn đầu tư: Tổng mức bảo lãnh tín dụng của Quỹ bảo lãnh tín dụng thành phố Cần Thơ tính trên vốn điều lệ thực có của Quỹ bảo lãnh tín dụng thành phố Cần Thơ không vượt quá 15% đối với một khách hàng và không vượt quá 20% đối với một khách hàng và người có liên quan.
c. Giới hạn bảo lãnh vay vốn lưu động: Ngoài quy định về giới hạn bảo lãnh vay vốn tại khoản 2 Điều này, giới hạn bảo lãnh vay vốn lưu động của Quỹ bảo lãnh tín dụng thành phố Cần Thơ tối đa không vượt quá vốn chủ sở hữu của khách hàng thể hiện tại báo cáo tài chính của doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế của năm trước liền kề.
d. Tổng mức bảo lãnh tín dụng của Quỹ bảo lãnh tín dụng thành phố Cần Thơ cho các bên được bảo lãnh quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này tối đa không vượt quá 03 lần vốn điều lệ thực có của Quỹ bảo lãnh tín dụng thành phố Cần Thơ.
18 Trần Bình Trọng, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: 02923.761.616 - Fax: 02923.761.617
Website: www.ccgf.gov.vn
Email: ccgf@ccgf.gov.vn